Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Đầy Đủ Cho Người Mới Bắt Đầu

Để bắt đầu học tiếng Nhật, ghi nhớ bảng chữ cái là bước đầu tiên bạn cần phải làm. Bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ tổng hợp toàn bộ thông tin cơ bản về bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ cho người mới bắt đầu để các bạn nắm được nhé!

Bảng chữ cái tiếng Nhật là bước đầu giúp bạn tiếp cận với 1 ngôn ngữ mới. Nếu vẫn chưa biết cách học bảng chữ cái để có thể vừa học nhanh mà vẫn vừa có thể nhớ lâu thì hãy cùng khoa Cao đẳng tiếng Nhật trường Cao đẳng Quốc tế thành phố Hồ Chí Minh tìm hiểu trong bài viết dưới nhé!

Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Đầy Đủ Cho Người Mới Bắt Đầu

Tiếng Nhật có 3 bảng chữ cái chính thức và 1 bảng chữ cái không chính thức. 3 bảng chữ cái chính thức gồm có: Hiragana (bảng chữ mềm), Katakana (bảng chữ cứng) và Kanji (Hán tự/chữ Hán). Bảng chữ cái không chính thức là Romaji (giống chữ Latin)

  • Chữ Hiragana: thường được dùng để viết những từ gốc Nhật, viết những từ bình thường, dùng làm trợ từ, biểu thị thể của động từ và tính từ trong tiếng Nhật.
  • Chữ Katakana: thường được dùng để viết những từ có gốc nước ngoài (như tiếng Anh, tiếng Việt,…) và tên người nước ngoài.
  • Chữ Kanji: thường được dùng để viết những từ có gốc Hán và tên người Nhật.
  • Chữ Romaji: thường được dùng để phiên âm cho người nước ngoài đọc chữ Nhật.

Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Hiragana

Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Hiragana
Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Hiragana

Hiragana là chữ tượng thanh, biểu âm (mỗi chữ thể hiện một âm), hình thành dựa trên cách viết của Kanji nhưng nét viết mềm mại hơn nên còn được gọi là chữ mềm.

Hiragana bao gồm 46 chữ cái cơ bản, trong đó có 5 nguyên âm あ (a) – い (i) – う (u) – え (e) – お (o). Các nguyên âm này đứng sau phụ âm và bán nguyên âm để thạo thành đơn vị âm.

Hiragana được dùng để ghi các từ gốc Nhật, biểu âm cho Kanji và biểu thị các thành tố ngữ pháp như trợ từ, trợ động từ và đuôi biến đổi của động từ, tính từ.

Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Katakana

Katakana là chữ tượng thanh, biểu âm (mỗi chữ thể hiện một âm), cách đọc giống hệt như bảng chữ cái Hiragana nhưng được viết với những nét cứng cáp, vuông vức nên còn được gọi là chữ cứng.

Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Katakana
Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Katakana

Katakana được dùng để phiên âm những từ có gốc ngoại lai, tên người, tên quốc gia, địa điểm nước ngoài hay còn được sử dụng trong những trường hơp muốn nhấn mạnh từ.

Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Kanji (Hán Tự)

Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Kanji (Hán Tự)
Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Kanji (Hán Tự)

Kanji hay còn gọi là Hán tự là chữ tượng hình, có nguồn gốc từ Trung Quốc, người Nhật đã dựa vào đó để tạo nên hệ thống chữ viết cho riêng mình. Khi học tiếng Nhật chúng ta cần học khoảng 2000 chữ Kanji, mỗi chữ lại có ý nghĩa khác nhau.

Đây là lượng kiến thức khá lớn và Kanji chiếm đến hơn 60% văn bản trong tiếng Nhật vì vậy đây là phần học vô cùng quan trọng. Có thể ban đầu các bạn sẽ thấy rất khó khăn nhưng chắc chắn dần dần sẽ yêu thích học Kanji thôi!

Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Romaji

Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Romaji
Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Romaji

Romaji là bảng chữ cái sử dụng hệ thống chữ Latinh để phiên âm tiếng Nhật. Do đó, bảng chữ cái này được đánh giá bảng chữ cái tiếng Nhật thích hợp nhất để dạy cho người nước ngoài làm quen với tiếng Nhật.

Khi đã học Romaji, những người nước ngoài không cần phải biết tiếng Nhật nhưng vẫn có thể giao tiếp, nói tên người hoặc vật. Đây thực sự là một điều thuận lợi cho những người mới.

Nguyên Tắc Học Thuộc Các Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật

Có 4 nguyên tắc chính để chúng ta có thể học bảng chữ cái tiếng Nhật nhanh và hiệu quả hơn là:

  • Nguyên tắc 1: Ghi nhớ bằng hình ảnh
  • Nguyên tắc 2: Viết càng nhiều càng tốt.
  • Nguyên tắc 3: Học mọi lúc mọi nơi
  • Nguyên tắc 4: Luyện tập

Trên đây là tổng hợp toàn bộ bảng chữ cái tiếng Nhật đầy đủ cho người mới bắt đầu. Để học các bảng chữ cái này có hiệu quả, điều quan trọng là bạn phải chăm chỉ và viết càng nhiều càng tốt. Nếu bạn thấy bài viết này hữu ích hãy chia sẻ cho người thân và bạn bè nhé!

Rate this post