Nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh chiếm 85% dân số, còn lại 53 dân tộc thiểu số chiếm 14,6%. Vậy dân tộc nào ít người nhất Việt Nam?
Dân tộc thiểu số là gì?
Dân tộc thiểu số là những dân tộc có số dân ít và chiếm tỉ lệ thấp trong tổng dân số cả nước. Đa số các dân tộc thiểu số đều tập trung sinh sống ở những vùng sâu vùng xa, khu vực giáp biên giới, có điều kiện kinh tế khó khăn, vấn đề giáo dục và chăm sóc sức khỏe người dân còn nhiều hạn chế. Bên cạnh đó, cộng đồng các dân tộc thiểu số ít người thường khó hòa nhập do họ sử dụng ngôn ngữ riêng, có nhiều phong tục tập quán cổ hủ và nhận thức còn hạn chế.
Tại Việt Nam, chỉ có dân tộc Kinh được coi là dân tộc đa số, chiếm tỉ lệ dân số lớn trong tổng số dân số cả nước và 53 dân tộc còn lại đều được xếp vào dân tộc thiểu số. Tuy nhiên, số dân của một số dân tộc ngày càng tăng lên như Thái, Tày, Mường… và địa bàn sinh sống đã tản ra, trình độ văn hóa, kinh tế phát triển mạnh.
Trong những năm qua, Đảng và Nhà nước ta đã rất quan tâm đến việc phát triển kinh tế – xã hội, giáo dục, văn hóa tại địa bàn các khu vực có dân tộc thiểu số sinh sống, góp phần tạo lập sự bình đẳng, phát triển đồng đều trên cả nước.
Dân tộc nào ít người nhất Việt Nam?
Xem thêm: Tìm hiểu 1 số truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta
Dân tộc nào ít người nhất Việt Nam?
Theo quy định của Chính phủ, dân tộc thiểu số rất ít người là những dân tộc có số dân dưới 10.000 người. Hiện trên cả nước có 16 dân tộc thiểu số rất ít người gồm: Ơ Đu, Brâu, Si La, Rơ Măm, Pu Péo, Mảng, Cống, Bố Y, Lô Lô, Ngái, Lự, Cờ Lao, Pà Thẻn, Chứt, La Ha, La Hủ. Trong đó, một số dân tộc có dân số dưới 1.000 người theo thống kê năm 2019 như Ơ Đu, Si La, Brâu, Pu Péo, Rơ Măm. Vậy dân tộc nào ít người nhất Việt Nam?
Theo Cổng thông tin Ủy ban Dân tộc dẫn kết quả điều tra dân số năm 2019 cho thấy, dân tộc Ơ Đu chỉ có 428 người, tức dân số ít nhất trong cộng đồng 54 dân tộc Việt Nam. Người dân tộc Ơ Ðu trước đây cư trú dọc theo hai con sông Nậm Nơn và Nậm Mộ (bắt nguồn từ Lào chảy vào Việt Nam tại tỉnh Nghệ An). Tuy nhiên, do nhiều biến cố lịch sử, người Ơ Đu đã dời đi nơi khác hay sống cùng với các cư dân mới đến. Hiện nay, người Ơ Ðu cư trú tập trung ở một số bản tại huyện Tương Dương, tỉnh Nghệ An.
Dân tộc nào ít người nhất Việt Nam?
Xem thêm: Những phong tục đón trẻ sơ sinh về nhà bố mẹ cần biết
Danh sách các dân tộc tại Việt Nam hiện nay
Nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh chiếm 85% dân số với gần 80 triệu người, còn lại 53 dân tộc thiểu số chiếm 14,6%.
Mã |
Tên |
Tên gọi khác |
1 |
Kinh |
Việt |
2 |
Tày |
Thổ, Phén, Ngạn, Pa Dí, Thù Lao, Tày Khao |
3 |
Thái |
Tày Đăm, Tày Thanh, Tày Mười, Mán Thanh, Tày Mường, Pa Thay, Hàng Bông, Thổ Đà Bắc |
4 |
Hoa |
Hán, Phúc Kiến, Triều Châu, Quảng Đông, Hạ, Hải Nam, Xạ Phạng |
5 |
Khơ-me |
Cu, Cur, Cul, Thổ, Krôm, Việt gốc Miên |
6 |
Mường |
Mol, Mọi, Mọi Bi, Mual, Ao Tá, Ậu Tá |
7 |
Nùng |
Xuồng, Nùng An, Giang, Phàn Sinh, Nùng Lòi, Nùng Cháo, Quý Rim, Khèn Lài |
8 |
HMông |
Hoa, Mèo, Mèo Đỏ, Mèo Đen, Mèo Xanh, Ná Mẻo, Mán Trắng |
9 |
Dao |
Mán, Trại, Động, Xá, Dìu, Miên, Miền, Kiềm, Quần Trắng, Quần Chẹt, Lô Giang, Dao Đỏ, Dao Tiền, Thanh Y, Đại Bản, Tiểu Bản, Lan Tẻn, Cóc Ngáng, Cóc Mùn, Sơn Đầu |
10 |
Gia-rai |
Giơ-rai, Chơ-rai, Tơ-buăn, Hđrung, Hơ-bau, Chor |
11 |
Ngái |
Xín, Đản, Lê, Khách Gia |
12 |
Ê-đê |
Ra-đê, Kpạ, Đê, A-đham, Krung, Đliê Ruê, Ktul, Blô, Epan, Mđhur, Bih |
13 |
Ba na |
Giơ-lar, Giơ-lâng, Tơ-lô, Y-lăng, Rơ-ngao, Roh, ConKđe, Krem, Kpăng Công, A-la Công, Bơ-nâm |
14 |
Xơ-Đăng |
Xơ-teng, Tơ-đra, Hđang, Mơ-nâm, Ca-dong, Kmrâng, Ha-lăng, ConLan, Bri-la, Tang |
15 |
Sán Chay |
Sán Chỉ, Cao Lan, Mán Cao Lan, Sơn Tử, Hờn Bạn |
16 |
Cơ-ho |
Xrê, Nốp, Cơ-don, Chil, Tu-lốp, Lat, Lach, Trinh |
17 |
Chăm |
Chàm, Hroi, Chiêm Thành |
18 |
Sán Dìu |
Sán Dẻo, Trại Đất, Trại, Mán, Quần Cộc |
19 |
Hrê |
Chom, Chăm Rê, Krẹ Luỹ |
20 |
Mnông |
Nông, Pnông, Pré, ĐiPri, Biat, Bu-đâng, Gar, Rơ-lam, Chil |
21 |
Ra-glai |
Ra-clây, Noang, Rai, La-oang |
22 |
Xtiêng |
Xa-điêng |
23 |
Bru-Vân Kiều |
Bru, Măng Coong, Vân Kiều, Tri Khùa |
24 |
Thổ |
Kẹo, Cuối, Họ, Mọn, Đan Lai, Tày Pọng, Ly Hà, Con Kha, Xá Lá Vàng |
25 |
Giáy |
Nhắng, Pầu Thìn Nu Nà, Dẩng, Cùi Chu, Xa |
26 |
Cơ-tu |
Ca-tu, Hạ, Cao, Phương, Ca-tang |
27 |
Gié Triêng |
Đgiéh, Giang Rẫy Pin, Tareb, Triêng, Ta-riêng, Treng, Ve, Veh, La-ve, Ca-tang |
28 |
Mạ |
Mạ Ngăn, Châu Mạ, Mạ Tô, Mạ Xóp, Mạ Krung |
29 |
Khơ-mú |
Xá Cẩu, Pu Thênh, Mứn Xen, Tềnh, Tày Hay |
30 |
Co |
Cor, Cùa, Col, Trầu |
31 |
Tà-ôi |
Tôi-ôi, Pa-hi, Pa-co, Ba-hi |
32 |
Chơ-ro |
Dơ-ro, Châu-ro |
33 |
Kháng |
Xá Khao, Xá Dón, Xá Súa, Xá Dẩng, Xá Hốc, Xá Bung, Xá Ái, Quảng Lâm |
34 |
Xinh-mun |
Puộc, Pụa |
35 |
Hà Nhì |
Xá U Ni, U Ni |
36 |
Chu ru |
Chơ-ru, Chu |
37 |
Lào |
Lào Nọi, Là Bốc |
38 |
La Chí |
Cù Tê, La Quả |
39 |
La Ha |
Khlá Phlạo, Xá Khao |
40 |
Phù Lá |
Mu Di Pạ Xá, Bồ Khô Pạ, Phó, Phổ, Va Xơ |
41 |
La Hủ |
Lao, Khù Xung, Cò Xung, Pu Đang, Khả Quy |
42 |
Lự |
Nhuồn, Lừ, Duôn |
43 |
Lô Lô |
Mun Di |
44 |
Chứt |
Sách, Rục, Mã-liêng, A-rem, Máy, Tu vang, Pa-leng, Tơ-hung, Chà-củi, Tắc-củi, Xơ-Lang, U-mo, Xá Lá Vàng |
45 |
Mảng |
Mảng Ư, Xá Lá Vàng |
46 |
Pà Thẻn |
Tống, Pà Hưng |
47 |
Co Lao |
|
48 |
Cống |
Mấng Nhé, Xắm Khống, Xá Xeng |
49 |
Bố Y |
Trọng Gia, Chủng Chá, Tu Di, Tu Din |
50 |
Si La |
Khả pẻ, Cù Dề Xừ |
51 |
Pu Péo |
Ka Pèo, Pen Ti Lô Lô |
52 |
Brâu |
Brao |
53 |
Ơ Đu |
Tày Hạt |
54 |
Rơ măm |
Hy vọng những thông tin trong bài viết đã giúp bạn đọc biết được dân tộc nào ít người nhất Việt Nam và các dân tộc khác.